Quy trình hoạch toán các nghiệp vụ trong doanh nghiệp sản xuất
Ảnh lớp học kế toán tại trung tâm ABS
Tổng hợp các nghiệp vụ chuyên dùng trong kế toán sản xuất
Cùng với kế toán thương mại dịch vụ thì kế toán sản xuất hiện nay đang là một trong những loại hình kế toán doanh nghiệp phổ biến. Khác với thương mại dịch vụ chỉ gồm các hoạt động bán ra mua vào hàng hóa thì nghiệp vụ của kế toán sản xuất đa dạng hơn, bao gồm cả những hoạt động mua bán như thương mại dịch vụ và còn có tính giá thành sản xuất, chi phí phát sinh,… Để thuận lợi cho việc hạch toán hơn, Kế toán ABS xin được “Tổng hợp các nghiệp vụ chuyên dùng trong kế toán sản xuất” cho bạn đọc được biết
1. Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu
1.1. Trường hợp mua nguyên vật liệu trả tiền ngay
Nợ TK 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
1.2. Trương hợp mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau )
Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331 :tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
1.3. Khi thanh toán tiền
Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
1.4. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
a) Cuối tháng kế toán ghi
Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT
Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
b) Qua đầu tháng khi NVL về tới kho
Nợ TK 1521
Có TK 151
1.5. Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX ( Không qua kho )
a) Mua NVL không qua kho trả tiền ngay
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 111;112 Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
b) Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả
Nợ TK 331 Số tiền phải trả
Có TK 111;112 Số tiền đã trả
1.6. Trả nguyên vật liệu cho nhà cung cấp
Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111,112
Có TK 331
1.7. Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp
– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 152
Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711
2. Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ
2.1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay
Nợ 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 111;112 ( tiền mặt, tiền ngân hàng )
2.2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay
Nợ TK 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay )
2.3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho
a) Mua công cụ dụng cụ nhập kho trả tiền ngay
Nợ TK 153 Giá mua ccdc chưa thuế
Nợ TK 1331 VAT thường là 10%
Có TK 111;112;141 Tổng số tiền đã trả ncc
b) Mua ccdc nhập kho chưa trả tiền ngay
Nợ TK 153 ( CCDC ngắn hạn, dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay )
c) Trả tiền mua công cụ dụng cụ
Nợ TK 331
Có TK 111;112
3. Các nghiệp vụ mua tài sản cố định
3.1. Mua TSCĐ Trả tiền ngay
Nợ TK 211 (Nguyên giá ,giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331 : Thuế VAT 10%
Có TK 112
3.2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay
Nợ Tk 211 ( nguyên giá, giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331
Có TK 331
3.3. Trả tiên mua TSCĐ
Nợ TK 331 Giá phải trả
Có TK 112;341
4. Các nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất ( phân bổ )
Nợ TK 242
Có TK 153
Xuất NVL mang đi sản xuất ( định mức nếu có ) 154
* Giả sử 154 gồm “ 1541 NVL ; 1542 CFNC ; 1543 CCDC ( phân bổ) ; 1544 TSCĐ ( phân bổ) 1545 chi phí sxc ”
Nợ TK 154
Có TK 152;242;214;334;3383;3384;3385 ;111;112;331;335; 153
5. Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152 NVL
Có TK 154 Chi phí SXKD Dở dang
6. Thành phẩm hoàn thành nhập kho ( giá trị thành phẩm )
Nợ TK155:Số lượng thành phẩm hoàn thành
Có TK154 : Chi phí SXKD Dở dang
7. Bán thành phẩm
Ghi nhận doanh thu
7.1. Bán thành phẩm thu tiền ngay
Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
7.2.Bán thành phẩm chưa thu tiền
Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
7.3. Thu tiền công nợ
Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
7.4. Ghi nhận giá vốn
Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó ( thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền )
Nợ TK 632
Có TK 155
7.5. Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại
Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
– Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
– Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 131,111,112
– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .
b) Hàng bán bị trả lại
– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
Nợ TK 511: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 155
Có TK 632
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…
c) Giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
8. Các bút toán hạch toán chi phí doanh nghiệp
8.1. Hạch toán thuế môn bài
* Hạch toán chi phí thuế môn bài
Nợ TK 642 : Tài khoản chi phí thuế môn bài
Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài
* Nộp thuế môn bài
Nợ TK3338
Có TK111;112
8.2. Hạch toán tiền lương
• Hạch toán chi phí lương
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 334
8.3. Trích bảo hiểm xã hôi
• Trích tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 3383 ,3384,3385
• Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận SX
Nợ TK 334
Có TK 3383,3384,3385
8.4 .Trả lương
Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương ) trả cả bộ phận SX
Có TK 111, 112
9. Tài khoản phân bổ chi phí CCDC – TSCĐ vào chi phí quản lý
Nơ TK 642 Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242,214 ,153
10. Các chi phí khác của doanh nghiệp hạch toán thẳng vào 642
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,141,331
11. Các bút toán cuối kỳ
-Thuế TNCN ( nếu có )
-Kết chuyên VAT
-Tính thuế TNDN ( tạm tính, cuối năm )
Tham khảo thêm:
Bình luận của khách