Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ của công ty sản xuất
Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ của công ty sản xuất
** Góc khóa học: Các bạn sinh viên mới ra trường hoặc những người mới làm kế toán thực hành trên sổ sách thường rất bối rối khi định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Vì ở trong sách vở chỉ được học mười đến vài chục nghiệp vụ mẫu, còn thực tế khi đi làm, tùy loại hình và quy mô công ty có thể phát sinh đến hàng ngàn nghiệp vụ. Khi đó, đứng trước một nghiệp vụ bạn sẽ không biết hạch toán vào đâu. Trung tâm xin chia sẻ khóa học kế toán thực hành theo thông tư mới nhất với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với kế toán thực hành tại Bắc Ninh.
(Hình ảnh: Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ của công ty sản xuất)
A. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của công ty sản xuất
1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay :
Nợ TK 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.
2. Mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau ):
Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331 :tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
3. Khi thanh toán tiền
Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt)
hoặc Có TK112 (nếu trả qua ngân hàng)
4 . Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
a. Cuối tháng kế toán ghi
Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT 10%
Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp.
b. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho
Nợ TK 1521:
Có TK 151
5. Mua NVL xuất thẳng cho SX ( Không qua kho )
a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 111;112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ của công ty sản xuất
b. Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả
c. Trả NVL cho NCC:
– Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111,112
Có TK 331
d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC
– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 152
Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711
B. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ của công ty sản xuất
1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay
Nợ 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 111;112 ( tiền mặt, tiền ngân hàng )
2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay
Nợ TK 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay )
3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho
a. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay
Nợ TK 153 Giá mua ccdc chưa thuế
Nợ TK 1331 VAT thường là 10%
Có TK 111;112;141 Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp
b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay
Nợ TK 153 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%)
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay )
c. Trả tiền mua công cụ dụng cụ
Nợ TK 331
Có TK 111;112
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ của công ty sản xuất
C. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định của công ty sản xuất
1. Mua TSCĐ trả tiền ngay
Nợ TK 211 (Nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331 : Thuế VAT 10%
Có TK 112
2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay
Nợ TK 211 ( nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )
Nợ TK 1331
Có TK 331
3. Trả tiền mua TSCĐ
Nợ TK 331 Giá phải trả
Có TK 112;341
D. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất
Nợ TK 242
Có TK 153
E. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của công ty sản xuất
1. Ghi nhận doanh thu
a. Bán thành phẩm thu tiền ngay:
Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
b. Bán thành phẩm chưa thu tiền
Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
c. Thu tiền công nợ
Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt)
Nợ TK 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
2. Ghi nhận giá vốn:
Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó ( thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền )
Nợ TK 632
Có TK 155
3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
** Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
– Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .
– Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 131,111,112
b. Hàng bán bị trả lại
– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
Nợ TK 511: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 155
Có TK 632
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…
c. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
F. Bút toán chi phí doanh nghiệp của công ty sản xuất
1. Bút toán thuế môn bài
– Hạch toán chi phí thuế môn bài
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí thuế môn bài
Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài
– Nộp thuế môn bài
Nợ TK 3338
Có TK 111;112
Bài viết: Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ của công ty sản xuất
2. Hạch toán chi phí tiền lương
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 334
3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội
– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp
Nợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 3383; 3384; 3385
– Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận sx
Nợ TK 334
Có TK 3383;3384;3385
– Trả lương
Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương ) trả cả bộ phận sản xuất
Có TK 111;112
G. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC;TSCĐ vào chi phí quản lý của công ty sản xuất
Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242;214 ;153
H. Hạch toán các chi phí khác của công ty sản xuất hạch toán thẳng vào 642
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111;112;141;331
Nếu có gì chưa hiểu bạn có thể liên hệ tới số: 0378 405 222 .
Một số dịch vụ kế toán củ chúng tôi bạn có thể tham khảo:
Bình luận của khách